Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 6 DTNT năm học 2024-2025.

Đăng lúc: 10:53:50 16/04/2024 (GMT+7)

Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 6 DTNT năm học 2024-2025.

UBND TỈNH THANH HOÁ
SỞ GIÁO DỤC  ĐÀO TẠO
Số:1062 /SGDĐT-KTKĐCLGD
Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 6
phổ thông dân tộc nội trú THCS năm học 2024-2025.
CỘNG HOÀ  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập  Tự do  Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày02 tháng 4 năm 2024
 
 
Kính gửi: Trưởng phòng Giáo dục  Đào tạo huyện:  Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân.
 
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) ban hành tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục  Đào tạo (GDĐT); Điều lệ THCS, trường THPT  trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) ban hành theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Quyết định số 2895/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa;
Thực hiện Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT và tuyển sinh lớp 6 phổ thông DTNT THCS năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh, Sở GDĐT hướng dẫn một số nội dung về công tác tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành kèm theo Thông  số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể:
Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ  tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp  thẩm quyền (sau đây gọi chung  xã, thôn đặc biệt khó khăn);

+ Xã, phường, thị trấn khu vực II  khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Học sinh  người dân tộc Kinh  bản thân  cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
2. Điều kiện  hồ  dự tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế tổ chức  hoạt động của trường PTDTNT ban hành kèm theo Thông  số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể:
Điều kiện dự tuyển:
+ Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh (quy định tại Mục 1 của Công văn này), đã hoàn thành chương trình tiểu học (TH),
+ Học sinh trong độ tuổi quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành của Bộ GDĐT.
Hồ sơ dự tuyển:
+ Đơn xin dự tuyển (theo Mẫu 1 đính kèm Công văn này);
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận về thông tin  trú;
+ Học bạ cấp TH hoặc các hồ  khác  giá trị thay thế học bạ;
+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do  quan  thẩm quyền cấp (nếu có). Lưu ý:
Căn cứ hợp pháp để xác nhận về thông tin cư trú phải được ghi rõ thông tin nơi thường trú  thời gian thường trú tính đến thời điểm nạp hồ  dự tuyển để làm căn cứ xác minh học sinh đã thường trú từ 36 tháng liên tục ở vùng tuyển sinh theo quy định.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường PTDTNT THCS các huyện thực hiện tuyển sinh lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 theo chỉ tiêu được giao.
4. Địa bàn  tỷ lệ tuyển sinh

Địa bàn tuyển sinh: Trường PTDTNT THCS thuộc huyện nào thì tuyển sinh học sinh của huyện đó.
Căn cứ chỉ tiêu được Chủ tịch UBND tỉnh giao, UBND các huyện Quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, tỷ lệ tuyển sinh ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
5. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào lớp 6 PTDTNT THCS các đối tượng sau đây:
+ Học sinh TH thuộc đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh  hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ);
+ Học sinh TH thuộc đối tượng quy định tại Mục 1 của Công văn này đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao (chỉ tính giải ở các cuộc thi do Sở GDĐT, Bộ GDĐT tổ chức hoặc Sở GDĐT, Bộ GDĐT phối hợp với ngành khác tổ chức).
Số học sinh trúng tuyển thẳng tính vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao cho từng huyện.
Hồ  tuyển thẳng:
+ Đơn xin tuyển thẳng (theo Mẫu 1 đính kèm Công văn này);
+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
+ Học bạ cấp TH hoặc các hồ  khác  giá trị thay thế học bạ;
+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận về thông tin  trú.
+ Giấy chứng nhận đạt học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao (nếu là học sinh đạt giải).
6. Phương thức, căn cứ, nguyên tắc tuyển sinh
a) Phương thức: Xét tuyển
b) Căn cứ xét tuyển
Xét tuyển căn cứ vào kết quả đánh giá xếp loại được ghi trong học bạ TH của học sinh. Cụ thể:
Điểm kiểm tra định kỳ (KTĐK) toàn cấp. Trong đó, Điểm KTĐK toàn cấp là tổng điểm KTĐK của 02 môn Toán, Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 5 và 02 môn Tự nhiên và Xã hội/Khoa học, Lịch sử và Địa lý lớp 4 và lớp 5;
Mức đạt được trong việc đánh giá học sinh  04 môn học Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội/Khoa học, Lịch sử và Địa lý.

c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét trúng tuyển là Điểm KTĐK toàn cấp, lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ số chỉ tiêu được giao (sau khi trừ đi số học sinh trúng tuyển thẳng theo quy chế).
Nếu ở chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có Điểm KTĐK toàn cấp bằng nhau thì xét lần lượt theo các tiêu chí phụ đến khi lấy đủ học sinh trúng tuyển như sau:
+ Mức đạt được trong việc đánh giá 04 môn học Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và  hội/Khoa học, Lịch sử  Địa   lớp 5 được quy thành điểm, tính tổng  xét từ cao xuống thấp. Cụ thể: mức Hoàn thành tốt (T) của mỗi môn được tính 10 điểm; mức Hoàn thành (H) của mỗi môn được tính 05 điểm;
+ Tổng điểm KTĐK của 04 môn học Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội/Khoa học, Lịch sử và Địa lý lớp 5 xét từ cao xuống thấp;
Nếu vẫn còn học sinh có các tiêu chí phụ ở lớp 5 bằng nhau thì tiếp tục xét lần lượt theo các tiêu chí phụ  lớp 4 (như cách làm trong việc xét các tiêu chí phụ ở lớp 5);
Nếu vẫn  trường hợp bằng nhau thì tiếp tục xét tương tự như trên, lần lượt ở lớp 3 rồi đến lớp 2, lớp 1 cho đến khi lấy đủ học sinh trúng tuyển.
(Lưu ý:
+ Mức đạt được trong việc đánh giá các môn học  lớp 3, lớp 2, lớp 1 chỉ tính ở 03 môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội/Khoa học;
+ Tổng điểm KTĐK của các môn học  lớp 3, lớp 2, lớp 1 chỉ tính  môn Toán và Tiếng Việt).
Trong quá trình xét tuyển theo quy định, có những học sinh ở chỉ tiêu cuối cùng  điểm xét tuyển bằng nhau  bằng nhau cả các tiêu chí phụ thì phòng GDĐT tham mưu cho UBND huyện căn cứ vào tình hình thực tế để xây dựng thêm các tiêu chí phụ xét chọn học sinh trúng tuyển; việc xây dựng thêm các tiêu chí phụ đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng.
7. Thời gian xét tuyển
Thực hiện xét tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS trước khi xét tuyển lớp 6 THCS;
Thời gian hoàn thành xét tuyển: Trước ngày 31/7/2024.
8. Trách nhiệm của Phòng GDĐT
Tham mưu cho UBND huyện ban hành Quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và tỷ lệ tuyển sinh  các xã, thôn đặc biệt khó khăn  các địa bàn khác phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Tổ chức hướng dẫn, thực hiện công tác tuyển sinh theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 và chịu trách nhiệm trước  quan cấp trên về công tác tuyển sinh; lập danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 trình UBND huyện phê duyệt.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn theo quy định.
Phòng GDĐT tổng hợp kết quả  báo cáo công tác tuyển sinh vào lớp 6 THCS năm học 2024-2025 về Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GDĐT trước ngày 05/8/2024; hồ sơ báo cáo gồm:
+ Quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh và tỷ lệ tuyển sinh ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác phù hợp với tình hình thực tế của địa phương của UBND huyện.
+ Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 trên địa bàn huyện.
+ Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025.
+ Biên bản làm việc của Hội đồng tuyển sinh.
+ Danh sách học sinh dự tuyển sinh và Danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 đã được UBND huyện phê duyệt.
Biên bản làm việc của Hội đồng tuyển sinh, danh sách học sinh dự tuyển sinh và danh sách học sinh trúng tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học 2024-2025 (theo Mẫu 2 kèm theo Công văn này).
Giám đốc Sở GDĐT yêu cầu Trưởng phòng GDĐT các huyện có trường PTDTNT THCS thực hiện nghiêm túc hướng dẫn này. Các vấn đề chưa rõ liên hệ với Sở GDĐT qua Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục để được giải đáp./.
 
Nơi nhận:
Như trên;
UBND tỉnh (để báo cáo);
UBND các huyện (để phối hợp);
Ban Giám đốc Sở GDĐT(để chỉ đạo);
Các phòng  quan Sở (để phối hợp);
Lưu: VT, KT&KĐCLGD.
KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
 
 
 
 
Bùi Thị Thanh

(Mẫu 1)
UBND HUYỆN.. ..
Phòng GD&ĐT
CỘNG HOÀ  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN/TUYỂN THẲNG VÀO LỚP 6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC  SỞ
Năm học 20… 20…
 
Kính gửi: Hiệu trưởng trường,
huyện……………………………………….
 
1. Họ  tên học sinh:……………………….. Giới tính:……………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………../ ………./…….
3. Nơi sinh:
4.  hộ khẩu thường trú:
5. Hiện đang  trú tại:
6. Đã học hết chương trình Tiểu học tại:
7. Thuộc diện ưu tiên:……………………………………………………………….
8. Kết quả học tập năm lớp 5:
a) Kết quả các môn học
 
 
Môn học
 
Tiếng Việt
 
Toán
Tự nhiên và Xã hội/KH
Lịch sử và Địa
 
Tiếng Anh
Mức độ đạt được
 
 
 
 
 
Điểm KTĐK cuối năm
 
 
 
 
 
b) Mức độ đạt được về các năng lực (Tự phục vụ, tự quản/Hợp tác/Tự học, giải quyết vấn đề):…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
c) Mức độ đạt được về các phẩm chất (chăm học, chăm làm/Tự tin, trách nhiệm/Trung thực, kỉ luật/Đoàn kết, yêu thương):…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
9. Đăng  dự tuyển vào lớp 6 trường DTNT THCS ……………………………...
 
Xác nhận của trường Tiểu học
………………………………..
Ngàythángnăm 20…
Người làm đơn
(Họ, tên, chữ ký)

(Mẫu 2)
PHÒNG GD&ĐT ………
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Trường ………………………… Xã………………………
CỘNG HOÀ  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
TUYỂN SINH PHỔ THÔNG DTNT THCS NĂM HỌC 20…-20…
Hội đồng tuyển sinh trườngđã tiến hành làm việc bắt đầu từ
giờ… ngày…. tháng…. năm 20… đến ..…giờ.….ngày….tháng…. năm 20…, tại
……………………………………………………………………………………………. để xét tuyển sinh ………………………………………………………………………….
1. Thành viên Hội đồng tuyển sinh:
a)  mặt:
Chủ tịch: …………………………………………………...……………………………
Phó Chủ tịch: ………………………………………….………………………………...
………………………………………………………………..…………………………...
Thư ký: ………………………………………….………………………….…………...
………………………………………………………………..…………………………...
Các uỷ viên:
………………………………………………………………..…………………………...
………………………………………………………………..…………………………...
………………………………………………………………..…………………………...
b) Vắng mặt:
Tổng số vắng mặt: ………………….
Họ, tên   do của người vắng mặt:
………………………………………………………………..…………………………...
………………………………………………………………..…………………………...
………………………………………………………………..…………………………...
2. Nội dung công việc đã thực hiện:
a) Thông qua Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh …………………………………
…………………………………………………………………………………………….
b) Kiểm tra danh sách  hồ  của học sinh đăng  dự tuyển sinh:
- Tổng số học sinh đăng  dự tuyển sinh: ……………… Trong đó:
+ Giới tính: ……….. nam,nữ
+ Số học sinh  người dân tộc thiểu số:…………………………………

+ Số học sinh  người dân tộc Kinh (nếu có): ………………………….
+ Độ tuổi: Đúng độ tuổi: ……………, trước tuổi quy định………………
+ Học sinh đã học hết chương trình tiểu học:………...
+ Học sinh  đối tượng được tuyển thẳng:……………
Tổng số học sinh  đủ điều kiện, hồ  theo quy định: ………………
Danh sách học sinh dự tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS:
(Lập theo mẫu file Excel kèm theo Công văn này)
c) Kết quả tuyển sinh:
Căn cứ vào Điều kiện dự tuyển và chỉ tiêu được giao, Hội đồng đã tiến hành xem xét từng trường hợp để tuyển sinh vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học ….., kết quả như sau:
Tổng số học sinh đăng  đủ điều kiện dự tuyển: …………………………
Tổng số chỉ tiêu được giao: ……………………………………
Tổng số học sinh trúng tuyển: ………………………; trong đó: Nam …….; Nữ…… Cụ thể:
+ Số học sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng: ……..……
+ Số học sinh trúng tuyển diện xét tuyển: …………….. Chia theo dân tộc:
+ Số học sinh  người dân tộc thiểu số (ghi  từng dân tộc)………….......
+ Số học sinh  dân tộc Kinh (nếu có): ……………………………………
3. Danh sách học sinh được tuyển vào lớp 6 PTDTNT THCS năm học …..:
(Lập theo mẫu file Excel kèm theo Công văn này)
 
Biên bản này đã được toàn thể thành viên của Hội đồng tuyển sinh nhất trí thông qua vào hồi … giờ… ngày…. tháng…. năm 20…
……………..ngàythángnăm ……..
Họ, tên và chữ ký của Các thành viên Hội đồng
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên, chữ   đóng dấu)