Kế hoạch tuyển dụng Viên chức ngành Giáo dục năm 2024.

Đăng lúc: 13:38:18 10/07/2024 (GMT+7)

UBND huyện thông báo ế hoạch tuyển dụng Viên chức ngành Giáo dục năm 2024.

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THỦY
CỘNG HÒA  HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 156 /KH-UBND
Cẩm Thủy, ngày 05 tháng 7 năm 2024
 
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục  Đào tạo thuộc huyện Cẩm Thuỷ năm 2024
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức  Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng  quản  viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục  Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ  phạm;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Căn cứ Quyết định số 4912/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao biên chế công chức; số lượng người làm việc của các sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, năm 2024; Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của UBND tỉnh Thanh hoá về việc giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập của tỉnh Thanh Hóa năm 2024; Kế hoạch số 157/KH- UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về Quản lý biên chế khối chính quyền, giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Công văn số 986-CV/HU ngày 03/7/2024 của Ban Thường vụ huyện uỷ Cẩm Thuỷ về việc thống nhất chủ trương tuyển dụng viên chức giáo dục năm 2024;
Trên cơ sở số lượng biên chế sự nghiệp Giáo dục huyện Cẩm Thủy hiện có so với chỉ tiêu số lượng biên chế sự nghiệp Giáo dục của huyện Cẩm Thủy được Chủ tịch UBND tỉnh giao năm 2024 (sau khi đã giảm trừ số lượng thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 12/6/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về Quản lý biên chế khối chính quyền, giai đoạn 2022-2026). Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện năm 2024, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích.
Tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện đáp ứng nhu cầu vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được phê duyệt năm 2024; người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
2. Yêu cầu.
Tuyển dụng phải được thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, đảm bảo tính cạnh tranh và trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền về tuyển dụng viên chức;
Tuyển dụng phải đảm bảo chất lượng, đúng chỉ tiêu và cơ cấu tuyển dụng được giao; góp phần xây dựng đội ngũ viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
II. THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ, SỐ LƢỢNG VIÊN CHỨC VÀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN
1. Thực trạng biên chế (có phụ lục kèm theo)
2. Số lƣợng viên chức  vị trí việc làm cần tuyển
2.1. Số lượng viên chức cần tuyển dụng: 52 người.
2.2. Vị trí việc làm cần tuyển dụng:
Giáo viên Văn hóa tiểu học hạng III (Mã số V.07.03.29): 50 người;
- Giáo viên Trung tâm GDNN-GDTX: 02 người; trong đó:
+ Giáo viên Địa  hạng III (Mã số V.07.05.15): 01 người;

+ Giáo viên Giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề trồng trọt,  số V.09.02.07): 01 người.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN
1. Yêu cầu chung.
Đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức; Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng  quản lý viên chức.
2. Về yêu cầu cụ thể của vị trí việc làm.
2.1. Giáo viên văn hoá tiểu học:
Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông  số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT- BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 về quy
định  số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp  bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các  sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên văn hóa tiểu học;
2.2. Giáo viên Trung tâm GDNN-GDTX:
Vị trí Giáo viên Địa lý: Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên Địa lý;
Vị trí giáo viên Giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề trồng trọt): Đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại Điều 15 Thông  số 05/2024/TT- BLĐTHXH ngày 10/5/2024 của Bộ LĐTBXH quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông  số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ LĐTBXH

quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
Trong đó yêu cầu về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân (hoặc có văn bằng trình độ tương đương) trở lên phù hợp với ngành nghề trồng trọt và có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ  phạm như sau:
+ Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên; Bằng tốt nghiệp cao đẳng  phạm, cao đẳng  phạm kỹ thuật.
+ Chứng chỉ sư phạm dạy nghề trình độ sơ cấp; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ  cấp; Chứng chỉ bồi dưỡng  phạm bậc 1 trở lên.
+ Chứng chỉ nghiệp vụ  phạm dạy nghề.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG  CÁCH XÁC ĐỊNH NGƢỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng.
Thực hiện việc xét tuyển viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Quyết định số 168/QĐ- BNV ngày 12/3/2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng  quản lý viên chức;
Trong đó, ưu tiên xét trúng tuyển trước các đối tượng đang làm hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại cơ sở giáo dục công lập, được ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội làm công việc giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc huyện năm 2024 theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
Sau khi thực hiện việc xét trúng tuyển trước đối với các đối tượng nêu trên thì thực hiện việc xét tuyển đến các đối tượng khác theo kết quả điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
2. Nội dung xét tuyển.

Việc xét tuyển được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.1. Vòng 1:
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 quy định tại điểm 2.2 mục này.
2.2. Vòng 2:
a) Tiến hành phỏng vấn để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung phỏng vấn phải căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
c) Thời gian phỏng vấn không quá 30 phút cho 01 người đăng  dự tuyển (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự tuyển  không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Đối tƣợng  điểm ƣu tiên trong xét tuyển.
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5,0 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ  sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.

đ) Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a, b, c, d mục 3 này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Xác định ngƣời trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức.
4.1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải  đủ các điều kiện

sau:
a)  kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50,0 điểm trở lên.
b)  số điểm phỏng vấn vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục

3 (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
4.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm 4.1 mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Người  kết quả điểm phỏng vấn  vòng 2 cao hơn.
b) Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Hội đồng xét tuyển báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
4.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
V. DỰ KIẾN THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng  07 thành viên, gồm:
Chủ tịch Hội đồng  Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
Phó Chủ tịch Hội đồng  Trưởng phòng Nội vụ.
Ủy viên kiêm Thư  Hội đồng  Phó trưởng Phòng Nội vụ.
Các Ủy viên khác, gồm: Trưởng phòng Giáo dục  Đào tạo, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Giám đốc Trung tâm GDNN-GDTX huyện, Công chức phòng Nội vụ.
2. Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử  về hành vi

tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ làm thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
3. Hội đồng tuyển dụng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và khoản 3 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng  quản  viên chức.
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP  TIẾP NHẬN HỒ  CỦA NGƢỜI ĐĂNG  DỰ TUYỂN.
1. Hồ  đăng  dự tuyển.
Người đăng  dự tuyển nộp Phiếu đăng  dự tuyển tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Cẩm Thủy hoặc Phòng Nội vụ huyện Cẩm Thủy (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng  quản  viên chức).
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ.
Sẽ có Thông báo cụ thể sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng. Thời hạn tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng  trên trang thông tin điện tử của huyện.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Cẩm Thủy.
Địa chỉ: Tổ dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa; Số điện thoại 02373 876 165.
VII. KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC TUYỂN DỤNG
Từ nguồn thu phí của người đăng  dự tuyển.
Từ nguồn ngân sách huyện hỗ trợ.

Giao Phòng Nội vụ phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch lập dự toán kinh phí trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện việc tuyển dụng.
VIII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG  CÁC BƢỚC THỰC

HIỆN
Bƣớc 1. Thông báo tuyển dụng  tiếp nhận Phiếu đăng  dự tuyển
Căn cứ Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Phòng Nội vụ

tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của huyện và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của UBND huyện, các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng  dự tuyển.
Phòng Nội vụ tham mưu, tiến hành tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của huyện.
Bƣớc 2. Người đăng  dự tuyển nộp Phiếu đăng  dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng  dự tuyển.
Bƣớc 3. Kiểm tra Phiếu đăng  dự tuyển
Sau khi kết thúc việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, Phòng Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, thành lập Ban giám sát và bàn giao Phiếu đăng ký dự tuyển cho Hội đồng tuyển dụng theo quy định.
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch Hội đồng Quyết định thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề phỏng vấn (công tác xây đựng đề thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), Ban kiểm tra, sát hạch; Tổ giúp việc (nếu có).
Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn thí sinh dự tuyển; lập danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển; danh sách thí sinh không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển; báo cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng  dự tuyển được biết theo địa chỉ  người dự tuyển đã đăng ký.

Bƣớc 4. Tổ chức xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
4.1 Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 (Bƣớc 3).
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của  quan;
4.2. Vòng 2: Phỏng vấn (kiểm tra sát hạch)
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét tuyển vòng 2
a) Hình thức xét tuyển: vấn đáp (phỏng vấn).
b) Nội dung xét tuyển: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian phỏng vấn: Vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi);
d) Thang điểm: 100 điểm.
Bƣớc 5. Công nhận  thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Hội đồng xét tuyển báo cáo Chủ tịch UBND huyện xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả xét tuyển, để thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của huyện và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) chậm nhất 05 ngày kể từ ngày hoàn thành xét tuyển vòng 2.
Phòng Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện hoàn thiện hồ  báo cáo Sở Nội vụ thẩm định, thống nhất bằng văn bản kết quả trúng tuyển viên chức.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển viên chức; thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Bƣớc 6. Hoàn thiện hồ  tuyển dụng

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, bao gồm:
a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch  pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch UBND huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử  không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Bƣớc 7.  kết hợp đồng làm việc  nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để tổ chức thực hiện tốt việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thuộc huyện năm 2024 đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, cạnh tranh, chất lượng, hiệu quả và đúng quy định, Chủ tịch UBND huyện giao:
1. Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm tham mƣu cho Chủ tịch UBND huyện  Hội đồng tuyển dụng.

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng, thành lập Ban giám sát. Tham mưu giúp Hội đồng tuyển dụng thực hiện các bước quy trình, thủ tục tuyển dụng theo đúng quy định.
Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục báo cáo Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định, thống nhất bằng văn bản kết quả trúng tuyển viên chức theo quy định.
Thông báo công khai kết quả tuyển dụng; hướng dẫn người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc.
Tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện ban hành các quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển; quyết định tuyển dụng; quyết định phân công công tác đối với người được tuyển dụng; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc huyện  kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển.
Lưu trữ, quản  hồ  tuyển dụng  tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc tuyển dụng với  quan  thẩm quyền theo quy định.
2. Phòng Giáo dục  Đào tạo; Trung tâm GDNN-GDTX.
Phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu thực hiện các bước quy trình tuyển dụng theo đúng quy định.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Tham mưu cân đối, bố trí đủ nguồn kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng viên chức theo đúng quy định.
4. Văn phòng HĐND  UBND huyện.
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về  sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện làm việc khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng tuyển dụng.
5. Các phòng, ban chuyên môn, ngành,  quan, đơn vị  liên quan.
Niêm yết, thông báo công khai nội dung các văn bản  liên quan đến việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 tại cơ quan, đơn vị mình.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung công việc được giao tại Kế hoạch này và thực hiện tốt các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch UBND huyện và Hội đồng tuyển dụng giao cho trong quá trình thực hiện việc tuyển dụng.
6. Chủ tịch UBND các xã, thị trấn.

Niêm yết đầy đủ tại công sở  thông báo công khai trên hệ thống loa truyền thanh của xã, thị trấn nội dung các văn bản  liên quan đến việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2024 để nhân dân được biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tuyển dụng  các phòng, ban có liên quan trong quá trình thực hiện quy trình tuyển dụng theo đúng quy định.
7. Trung tâm Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch huyện; Ban Biên tập website Cẩm Thủy.
Thông báo công khai trên sóng phát thanh của huyện; đăng tải đầy đủ, kịp thời trên Trang thông tin điện tử huyện nội dung các văn bản có liên quan đến việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục  Đào tạo năm 2024.
Chủ tịch UBND huyện yêu cầu Trưởng các phòng, ban chuyên môn; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về Chủ tịch UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
 
Nơi nhận:
Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa;
BTV Huyện uỷ;
Chủ tịch, các PCT UBND huyện;
Ban Tổ chức HU;
Các phòng, ban chuyên môn;
Các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện;
UBND các xã, thị trấn;
BBT Website Cẩm Thủy;
Lưu: VT, NV.
CHỦ TỊCH
 
 
 
 
 
Phạm Viết Hoài

 
 
PHỤ LỤC THỰC TRẠNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC HUYỆN CẨM THUỶ
(Kèm theo Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 05 /7/2024 của Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thuỷ)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
TT
 
 
 
 
 
 
 
ĐƠN VỊ
 
Biên chế UBND tỉnh giao năm 2024
 
 
 
 
 
Biên chế hiện  tính đến 04/7/2024
 
So sánh biên chế hiện có tính đến
04/7/2024
với tổng biên chế UBND
tỉnh giao năm 2024;
thiếu (-); thừa (+)
 
Biên chế UBND tỉnh giao năm 2026
 
 
 
 
 
Số nghỉ hƣu đến năm 2026
 
 
 
 
Biên chế  đến năm 2026 sau khi đã giảm trừ số nghỉ hƣu
 
So sánh biên
chế hiện có năm 2026 với biên chế giao năm 2026 (bao gồm cả biên chế giao bổ sung năm 2024);
thiếu (-); thừa (+)
 
 
 
 
 
Tổng
 
 
Biên chế giao tại  số 4912/QĐ- UBND
ngày 22/12/2023
 
Biên chế giao bổ sung tại  số 1222/QĐ- UBND
ngày 28/3/2024
 
 
 
 
 
Tổng
Biên chế UBND
tỉnh giao năm 2026
theo KH 157/KH- UBND
ngày 12/6/2023
 
Biên chế giao bổ sung tại  số 1222/QĐ- UBND
ngày 28/3/2024
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
 
 
(3)=(4)+(5)
 
 
 
(7)=(6)-(3)
(8)=(9)+(10)
 
 
 
(12)=(6)-(11)
(13)=(12)-(8)
 
TỔNG
1528
1489
39
1405
-123
1451
1412
39
30
1375
-76
1
Mầm non
585
585
0
589
+4
556
556
0
6
583
+27
2
Tiểu học
560
536
24
454
-106
532
508
24
8
446
-86
3
THCS
359
344
15
340
-19
339
324
15
18
322
-17
4
Trung tâm GDNN-GDTX
24
24
0
22
-2
24
24
0
0
22
-2